Quốc tế | XS | XS-S | S | M | M-L | L | XL | XXL |
tiếng Nga | 40-42 | 42-44 | 44-46 | 46-48 | 48-50 | 50-52 | 52-54 | 54-56 |
nước Đức | 34-36 | 36-38 | 38-40 | 40-42 | 42-44 | 44-46 | 46-48 | 48-50 |
Tiếng Anh | 8-10 | 10-12 | 12-14 | 14-16 | 16-18 | 18-20 | 20-22 | 22-24 |
Hoa Kỳ | 6-8 | 8-10 | 10-12 | 12-14 | 14-16 | 16-18 | 18-20 | 20-22 |
người Ý | 38-40 | 40-42 | 42-44 | 44-46 | 46-48 | 48-50 | 50-52 | 52-54 |
người Pháp | 36-38 | 38-40 | 40-42 | 42-44 | 44-46 | 46-48 | 48-50 | 50-52 |
Cách xác định kích thước của bạn
Một chiếc váy là một món đồ quan trọng trong tủ quần áo. Nó không chỉ được mặc vào những ngày nghỉ mà còn được mặc đến văn phòng và mặc hàng ngày. Các nhà thiết kế và sản xuất thời trang làm hài lòng các cô gái với nhiều kiểu dáng, màu sắc và chất liệu vải đa dạng. Chiếc váy phù hợp sẽ giúp làm nổi bật vóc dáng đẹp hoặc che đi khuyết điểm của nó. Nếu không biết số đo của mình, bạn không thể đưa ra lựa chọn đúng đắn.
Chúng vừa vặn, rộng rãi, ngắn, dài, có tay áo dài, ngắn hoặc không có tay áo. Mỗi hình đều có mẫu riêng. Ở đây điều quan trọng là không phạm sai lầm khi đo lường.
Khi chọn váy, điều quan trọng là phải biết chiều cao của bạn. Các nhà sản xuất thường ghi rõ trên nhãn chiều dài của sản phẩm và chiều cao của nó. Điều đáng lưu ý là chiều dài được chỉ định dựa trên chiều dài từ đốt sống cổ. Và cũng hãy nhớ đo thể tích ngực, eo và hông của bạn.
Kết quả là, hãy tìm chỉ báo phù hợp với bạn.Ví dụ: nếu tiếng Nga là 42–44 thì tiếng Anh sẽ là 10–12 và số của Hoa Kỳ sẽ là 8–10.